Khái niệm về vạn
Vạn là một trong những đơn vị được sử dụng từ những thời đại cổ xưa khi con người vừa xuất hiện được chỉ một vật, một việc, số lượng… hay dễ hiểu hơn chúng ta có thể hiểu đó chính là một đơn vị được sử dụng để nói về số lượng nhiều không thể đếm bằng tay, ví dụ như độ dài của một quãng đường, số lượng của một vật gì đó.
Như trong những bộ phim kiếm hiệp của Trung Quốc thì bạn có thể bặt gặp được những tình tiết nói về đoạn đường xa, thiên binh vạn mã… như đường đi đến đó 10 vạn dặm, hay 10 vạn binh lính, 100 vạn mã… Cho đến hiện nay thì vạn cũng còn được sử dụng như nó không còn phổ biến như những thời đại cổ xưa.

Vạn là một cách dùng thường xuyên và phổ biến trong văn chương hay ngôn ngữ nó thường ngày của những người ở thời đại trước, thời mà vua chúa là người cai trị của một đất nước. Hiện nay thì đơn vị vạn chỉ số lượng nhiều này được sử dụng trong đơn vị tiền tệ ở Trung Quốc.
Đơn vị vạn được định nghĩa với quy ước quy đổi qua đơn vị nghìn là = 10.000 theo cách nói của người xưa và thường được sử dụng đến nói về một vật hay một sự việc nào đó có số lượng nhiều không thể đếm cũng không thể kể hết được như muôn hình vạn trạng, vạn năng, vạn dặm… Hay trong kinh Phật thì đức Phật thường hay dùng từ vạn vật vô tri tức là chỉ tất cả những vật trên thế gian, bao quát không thể đếm hết được, quá nhiều.
1 vạn bằng bao nhiêu?
Như khái niệm về vạn thì bạn có thể thấy đây chính là đơn vị để chỉ số lượng nhiều của một vật hay là một thứ gì đó quá nhiều, quá lớn không thể đếm hết được, bao chùm bao quát hết toàn thể sự vật, sự việc thì người ta sẽ dùng vạn để có thể diễn tả được số lượng nhiều vô kể của một vật hay một việc mà họ muốn diễn tả cũng như nói đến. Vậy thì với khái niệm của đơn vị gọi là vạn thì chúng ta có thể hiểu đơn giản như vậy. Nhưng để có bạn có thể hình dung cũng như dễ hiểu hơn nữa thì ra sẽ quy đổi đơn vị vạn này ra đơn vị nghìn để thực tế hơn với thời đại hiện đại như ngày nay nhé.
1 vạn = 10.000 đọc là Mười nghìn.
10 vạn = 100.000 đọc là Một trăm nghìn.
100 vạn = 1.000.000 đọc là Một triệu
1000 vạn = 10.000.000 đọc là Mười triệu
10 000 vạn = 100.000.000 đọc là Một trăm triệu
100 000 vạn = 1.000.000.000 đọc là Một tỷ
Với sự phổ biến cũng như thay đổi của thời đại hiện đại như hiện nay thì đơn vị vạn hiện không còn được nhiều người ưa chuộng cũng như sử dụng trong cuộc sống thường ngày nữa. Mà thay vào đó thì chỉ sử dụng hạn chế hơn khi muốn nhắc đến những vấn đề bao quát về sự vật, sự việc nào đó quá nhiều. Hoặc trong phim ảnh của Trung Quốc, với những chủ đề xã hội vua chúa kiếm hiệp thì từ vạn được sử dụng trong phim để có thể diễn tả được hết ý nghĩa cũng như thể hiện rõ được thời đại cổ xưa trong phim ảnh.
Vạn cũng là đơn vị được sử dụng trong tiền tệ của người Trung Quốc hiện nay, và chúng ta có thể hiểu đơn vị vạn vốn dĩ là bắt nguồn từ những người dân sống ở Trung Quốc từ những thời đại xa xưa. Việt Nam vốn dĩ trước kia cũng là một trong những người Trung Đông thuộc địa phận của Trung Quốc, nhưng vì một số những lí do mà di dân đến Việt Nam và sau đó thành lập nên đất nước Việt Nam khi trải qua bao nhiêu năm xâm lược và đế chế cai trị suốt thời đại từ khi hình thành đất nước cho đến hiện nay.
Cũng giống như đơn vị tiền tệ ở Việt Nam là Việt Nam đồng, được kí hiệu là VND thì tệ cũng là đơn vị chỉ tiền tệ ở Trung Quốc, được gọi là Nhân dân tệ và có kí hiệu là CNY. Khi muốn chuyển đổi được đơn vị tiền tệ ra đơn vị nghìn đồng tiền Việt thì trước tiên bạn phải biết được số tiền tệ bạn có là bao nhiêu và tỷ giá của Nhân dân tệ vào ngày mà bạn muốn giao dịch là bao nhiêu thì mới có thể quy đổi được chính xác tiền tệ ra tiền Việt.

Sau khi đã biết được tỉ giá Nhân dân tệ là bao nhiêu thì bạn thực hiện quy đổi tiền tệ ra tiền Việt qua công thức như sau:
=> Số tiền Việt bạn nhận được = Số tiền Nhân dân tệ hay còn gọi là số tiền Trung bạn có x tỷ giá Nhân dân tệ hiện tại.
Theo như tỷ giá Nhân dân tệ hiện nay thì 1 tệ = 3.535,5423 VND, vậy thì ta sẽ có kết quả khi quy đổi 1 vạn tệ ra đơn vị tiền Việt Nam như sau:
=> Số tiền Việt bạn nhận được = 1.000.000 x 3.535 = 35.355.423
Như vậy thì ta có thể kết luận được rằng 1 vạn Nhân dân tệ hiện nay là bằng 35.355.423 VND đọc là Ba mươi lăm triệu ba trăm năm mươi lăm nghìn bốn trăm hai mươi ba Việt Nam đồng.